top of page
Writer's pictureIELTS Compassion

DISCUSS: Economic or other types of progress



Overall: 6.5


Task Achievement: 6.0

-Bạn có nêu ra được lập trường (là đồng ý với cả hai ý kiến) tuy nhiên cách sử dụng ngôn ngữ ở câu chủ đề của bài còn hơi lủng củng và không rõ ràng.


-Đối với mỗi ý kiến, bạn có nêu ra được lý lẽ, có support bằng ví dụ nhưng mình cảm thấy một số ý sau chưa rõ ràng và cần được phát triển thêm:

out the high-quality education, security, and healthcare systems for citizens. Especially with stable employment status job situation, the standard living of inhabitants could improve as economic growth creates new job opportunities and better salaries => Chỗ này cách diễn đạt còn mang xu hướng dịch từ tiếng Việt sang, nếu như ý của bạn là: điều này đặc biệt cho công việc… thì bạn có thể viết theo cách sau:

This is especially true for the case of job opportunities as citizens would be provided with better quality of life. To be specific, when the economy grows, more decent jobs with better salaries will be created.


Moreover, focusing too much on the economy and omitting other sectors such as education , social justice will lead to serious problems . For instance , the rate of crimes or robbers could increase due to the differentiation between the rich and the poor.

=> Ví dụ của bạn có thể đổi thành: … do giáo dục gây ra.

For instance, regardless of developed economy, the crime rate could increase due to the failure of national education.


Cách viết conclusion của bạn vẫn còn mang tính lặp lại, bạn có thể xem cách sau:

In conclusion, I believe that not only economic growth but also other aspects should be taken into due consideration by the governments.


Coherence and Cohesion: 7.0

-Bạn có sắp xếp bài làm hợp lí theo từng đoạn, mỗi đoạn 1 central topic.

-Bạn sử dụng được từ nối trong nhiều ngữ cảnh khác nhau nhưng bạn lưu ý cách dùng referents (it, them…) lại nhé.


-Cách đưa thông tin trong đoạn thân bài 2 của bạn chưa logic lắm, cụ thể như sau:

Topic: governments should consider other aspects as parts of a nation’s growth.

Supporting 1: environmental issues and global warming

Supporting 2: omitting other sectors such as education , social justice will lead to serious problems

=> ý 1 của bạn lại nói về 1 vấn đề cụ thể là môi trường nhưng ý 2 thì lại chỉ nói chung chung là nếu bỏ mặc những khía cạnh khác thì sẽ có nhiều serious problems => hai supporting ideas không cân đối với nhau

Đối với đoạn này, bạn có thể viết theo hai cách sau:

1 - chỉ có 1 ý là omitting other sectors such as education , social justice will lead to serious problems => chỉ ra các vấn đề ở những khía cạnh khác nhau.

2 - có 2 ý: 1 là environmental problems và 2 là education and social justice, ở mỗi ý nói rõ tầm quan trọng và những vấn đề có thể xảy ra nếu nó ko được developed.


Lexical Resources: 6.0

-Bạn có từ vựng vừa đủ cho bài này: economic growth, social justice, concerned, healthy economic, etc.

-Bạn có sử dụng những từ less common tuy nhiên vẫn còn sai về cách dùng như là subsidize thì không đi với ON, động từ là consider chứ không phải considerate,...

-Bạn lưu ý check kỹ spelling khi hoàn thành bài nhe.

-Bạn cố gắng tìm thêm các từ vựng liên quan đến chủ đề này để có thể tăng điểm vocab vì mình thấy bài của bạn chưa có nhiều topic vocabulary, bạn có thể tham khảo một số từ sau:


VOCABULARY TOPIC GOVERNMENT

to abide by: (formal) to accept and act according to a law, an agreement, etc.

to adhere to: to behave according to a particular law, rule, set of instructions

to adopt policies: to start to use particular policies

to impose spending cuts: to introduce new rules to spend less money on something

to curb public spending on: to restrict what the government spends on something

to allocate resources to: to make money and materials available to do something

to introduce restrictions on: to limit what people can do or what can happen

to be a government priority: something which is so important that the government should deal with it first.

to prioritize expenditure on: to put the need to spend money on certain things first

to provide funding for: to give money to enable something to be done

high on the agenda: something which is among the first things in the list of actions to be taken

to exert pressure on: to use power to influence somebody or something

to provide public subsidies for: to give government money to reduce the costs of services or to produce goods in order to keep the price low

national and local authorities: government organizations acting at a national level or within a smaller, local area

government sponsorship: the act of providing financial support by the government


Grammatical Range and Accuracy: 6.0

Bạn không mắc lỗi về ngữ pháp nhiều.

Bạn sử dụng được khá nhiều cấu trúc khác nhau: câu điều kiện, dùng gerund làm chủ ngữ, … tuy nhiên những câu phức (complex sentences) của bạn còn mang hơi hướng dịch từ Tiếng Việt sang nên ngữ pháp có phần không tự nhiên, bạn có thể xem cách mình sửa để điều chỉnh văn phong cho phù hợp. (câu mình tô đỏ ở task achievement)

Bạn nên sử dụng nhiều câu phức hơn.


________________________ Để giúp các bạn trong quá trình học Writing IELTS, IC cung cấp Writing Service, sửa bài theo khung như trên. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ IC qua FB hoặc Gmail. FB.com/ieltscompassion ieltscompassion@gmail.com

64 views0 comments

Recent Posts

See All

Comments


bottom of page